Thang điểm IELTS - Cách tính điểm IELTS chuẩn nhất 


Trước khi bước vào kỳ thi IELTS chính thức, thì thang điểm IELTS là điều mà tất cả thí sinh phải nắm được, vậy thang điểm IELTS được tính như thế nào, cách tính điểm cụ thể trong các phần thi Nghe, Nói, Đọc, Viết ra sao? Hãy để IELTS HERE giải đáp thắc mắc ấy nhé!

 

Tổng thời gian của bài thi IELTS tối đa 2 tiếng 55 phút, trong đó Listening 40 phút (30 phút nghe, làm bài và 10 phút điền đáp án vào Answer Sheet), Reading 60 phút, Writing 60 phút Speaking 11 – 15 phút. 

1. Cách tính điểm tổng IELTS 4 kỹ năng

Đặc trưng của IELTS là không có kết quả đậu hay trượt. Sau kỳ thi, mỗi thí sinh sẽ nhận được Giấy chứng nhận kết quả. Đây là chứng nhận ghi rõ điểm trung bình các phần thi và tổng điểm chung

Điểm tổng Overall của IELTS được tính theo thang điểm từ 1 – 9. Phần điểm tổng sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng.

Cách tính điểm như sau:

Điểm IELTS Overall = (Điểm Speaking + Điểm Listening + Điểm Writing + Điểm Reading) / 4

Điểm tổng của 4 kỹ năng sẽ được làm tròn số theo quy ước chung như sau:

- Nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng có số lẻ là .25, thì sẽ được làm tròn lên thành .5

- Nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng có số lẻ là .75 sẽ được làm tròn thành 1.0

Ví dụ: 

- Điểm 6.5 (Nghe), 6.5 (Đọc), 5.0 (Viết) và 7.0 (Nói). Điểm tổng là IELTS 6.5 (25 ÷ 4 = 6.25 làm tròn thành 6.5)

- Điểm 5.0 (Nghe); 4.5 (Đọc), 5.0 (Viết) và 5.0 (Nói). Điểm tổng là IELTS 5.0 (19.5 ÷ 4 = 4.875 làm tròn thành 5.0)

- Điểm 7.5 (Nghe), 7.0 (Đọc), 7.0 (Viết) và 7.0 (Nói). Điểm tổng là IELTS 7.0 (28.5 ÷ 4 = 7.125 làm tròn thành 7.0)

 

2. Cách tính điểm IELTS Reading và Listening

Phần thi IELTS Listening và IELTS Reading đều có 40 câu hỏi. Thang điểm IELTS được tính từ 1.0 – 9.0 IELTS. 4 kỹ năng của IELTS cũng tính từ 1.0-9.0 để sau đó tính điểm thi IELTS Overall.

Dưới đây là bảng điểm quy điểm IELTS Listening và Reading dành cho cả dạng Academic (Học thuật) và General Training (Tổng quát):

Thang điểm IELTS chuẩn nhất

 

3. Cách tính điểm phần thi Speaking & Writing

Cách tính điểm phần thi Speaking

Hội đồng chấm thi căn cứ vào 4 yếu tố sau:

  • Fluency and Coherence (Tính gắn kết và sự mạch lạc):  Kiểm tra độ lưu loát và mạch lạc trong bài nói của thí sinh. Thí sinh không dừng quá nhiều hoặc quá lâu trong bài thi. Xem xét về cách liên kết các câu có tự nhiên bằng từ nối hoặc cụm từ liên kết. Bên cạnh đó là không bị lạc đề.

  • Lexical Resource (Vốn từ vựng):  Đánh giá vốn và nguồn từ vựng. Trong bài thi Speaking, thí sinh có sử dụng linh hoạt từ vựng một cách chính xác và phù hợp với ngữ cảnh. Thêm vào đó, bài nói không bị lặp từ. Thí sinh có thể sử dụng idiom phù hợp, paraphrase linh hoạt.

  • Grammatical range and Accuracy ( Độ đa dạng và chính xác về ngữ pháp): Đánh giá về cách sử dụng các cấu trúc câu đa dạng, phù hợp và chính xác.

  • Pronunciation (Khả năng phát âm):  Đánh giá về phát âm của thí sinh có chính xác và dễ nghe không.

 

Cách tính điểm phần thi Writing

Đề thi Writing của 2 dạng sẽ khác nhau ở Task 1. Đối với dạng  Academic task 1 sẽ viết bài báo cáo dữ liệu ( bản đồ, biểu đồ, độ thị,..) còn General traning Task 1 sẽ viết một bức thư tay.

Giám khảo dựa vào 4 tiêu chí cụ thể được liệt kê bên dưới để quy định về band điểm IELTS Writing của mỗi thí sinh:

  • Khả năng hoàn thành yêu cầu bài thi – Task Achievement (đối với đề tài 1) hay khả năng trả lời bài thi – Task Response (đối với đề tài 2)

  • Cohesion & coherence: Yêu cầu cao về tính trôi chảy và mạch lạc. Thí sinh có sử dụng, phát triển và sắp xếp các luận điểm có hợp lý hay không. Bên cạnh đó các ý này có mang tính thuyết phục, hỗ trợ ý chính hay không. Cách thí sinh vận dụng từ nối một có tự nhiên hay không.

  • Lexical resource: Tiêu chí cụ thể về mặt từ vựng. Thí sinh phải sử dụng vốn từ vựng đa dạng, tự nhiên, đúng ngữ cảnh. Từ vựng không được lặp từ và không mắc lỗi chính tả cơ bản. Đánh giá thêm cách paraphrase linh hoạt cho nhiều chủ đề khác nhau như thế nào.

  • Grammatical Range and Accuracy: Tiêu chí về việc sử dụng chính xác và đa dạng các cấu trúc ngữ pháp. Thí sinh không được mắc các lỗi ngữ pháp và dùng dấu câu.

4. Đánh giá khả năng tiếng Anh qua kết quả thi IELTS

  • 0 - Bỏ thi hoặc bài thi không có thông tin để chấm điểm. Người dự thi đã không đến để tham gia kỳ th

  • 1.0 - Không có khả năng sử dụng tiếng Anh: Thí sinh không biết sử dụng tiếng Anh hoặc chỉ sử dụng được vài từ riêng lẻ.

  • 2.0 - Khả năng sử dụng tiếng Anh kém: Thí sinh không có những giao tiếp tiếng Anh thực sự ngoài những thông tin cơ bản nhất. Chỉ biết cách áp dụng những từ riêng lẻ hoặc những cú pháp đơn giản đạt được mục đích tức thời. Gặp khó khăn lớn trong việc nói và viết tiếng Anh.

  • 3.0 - Khả năng sử dụng tiếng Anh cực kỳ hạn chế: Thí sinh có thể giao tiếp bằng tiếng Anh trong một vài tình huống quen thuộc. Thường gặp khó khăn trong các cuộc giao tiếp bình thường.

  • 4.0 - Khả năng sử dụng tiếng Anh hạn chế: Thí sinh có sự thành thạo cơ bản khi sử dụng tiếng Anh ở những tình huống cụ thể. Tuy nhiên, ở mức độ tình huống hay môi trường phức tạp hơn, thí sinh sẽ có một số khó khăn trong việc sử dụng ngôn ngữ phức tạp.

  • 5.0 - Khả năng sử dụng tiếng Anh bình thường: Thí sinh có thể sử dụng được một phần ngôn ngữ. Khả năng nắm được ý nghĩa tổng quát trong phần lớn các tình huống mặc dù còn hay mắc lỗi. Có thể sử dụng ngôn ngữ trong lĩnh vực riêng của mình.

  • 6.0 - Khả năng sử dụng tiếng Anh khá: Lúc này, cách sử dụng ngôn ngữ của thí sinh sẽ tương đối hiệu quả. Tuy có những chỗ còn lấn cấn, không chính xác và đôi khi hơi khó hiểu nhưng nhìn chung vẫn ổn. Có thể sử dụng tốt từ ngữ phức tạp trong các tình huống quen thuộc.

  • 7.0 - Khả năng sử dụng tiếng Anh tốt: Thí sinh nắm vững ngôn ngữ nhưng đôi khi có sự không chính xác và không hiểu trong một số tình huống. Tóm lại là sử dụng tốt những ngôn ngữ phức tạp và hiểu được lý lẽ tinh vi.

  • 8.0 - Khả năng sử dụng tiếng Anh rất tốt: Thí sinh hoàn toàn nắm vững ngôn, chỉ hiếm khi mắc những lỗi dùng tiếng Anh không chính xác và chưa phù hợp. Nhưng những lỗi này chưa thành hệ thống. Khả năng vận dụng ngôn ngữ tốt ở những chủ đề phức tạp, tinh vi.

  • 9.0 - Khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo: Đã hoàn toàn thành thạo và nắm vững ngôn ngữ, cách thể hiện chính xác, lưu loát và tinh vi.

Trên đây là toàn bộ thông tin cần biết về thang điểm IELTS và cách tính điểm IELTS cho 4 kỹ năng chuẩn nhất. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc gì hãy liên hệ Facebook IELTS HERE - Ở đây có IELTS để được đội ngũ admin cố vấn học tập giải đáp nhé.

 

Bài viết liên quan

  • ㅤ
  • Nơi để bạn vừa cày đề IELTS, vừa chạy deadline cực chill

  • ㅤ
  • Phòng học mô hình Dynamic Smart Classroom hiện đại

  • ㅤ
  • Vừa học IELTS vừa chơi Boardgame xả stress siêu hiệu quả

  • ㅤ
  • Netflix and Chill nhưng vẫn ''ẵm'' 7.0+ IELTS

  • ㅤ
  • Nơi "vỗ béo" cho những chiếc bụng đói nạp năng lượng sau giờ học căng thẳng